Tình trạng xào quá tay trong quá trình nấu ăn

Tình trạng xào quá tay trong quá trình nấu ăn
Trả lời:
Bản thân mình thì tùy hoàn cảnh mới nói ra, ví dụ như mình là Chef chửi xuống lính sẽ khác khi mình là lính đi trinh bày với Sếp.
Mình hướng dẫn các bạn cách nói chuyện đàng hoàng trước nha.
Nếu bạn xào rau và chúng bị gãy hoặc nát ra, bạn có thể mô tả chúng bằng tiếng Anh với các thuật ngữ như:
𝐎𝐯𝐞𝐫𝐜𝐨𝐨𝐤𝐞𝐝 (𝐧𝐚̂́𝐮 𝐪𝐮𝐚́ 𝐜𝐡𝐢́𝐧): Khi rau bị nấu quá lâu, làm chúng mất cấu trúc và trở nên quá mềm.
Ví dụ: “𝑻𝒉𝒆 𝒗𝒆𝒈𝒆𝒕𝒂𝒃𝒍𝒆𝒔 𝒘𝒆𝒓𝒆 𝒐𝒗𝒆𝒓𝒄𝒐𝒐𝒌𝒆𝒅 𝒂𝒏𝒅 𝒇𝒆𝒍𝒍 𝒂𝒑𝒂𝒓𝒕.”
(Rau đã bị nấu quá chín và bị vỡ ra.)
𝑴𝒖𝒔𝒉𝒚 (𝒏𝒉𝒖̃𝒏): Khi rau trở nên rất mềm và mất đi độ giòn.
Ví dụ: “𝑻𝒉𝒆 𝒔𝒕𝒊𝒓-𝒇𝒓𝒊𝒆𝒅 𝒗𝒆𝒈𝒆𝒕𝒂𝒃𝒍𝒆𝒔 𝒕𝒖𝒓𝒏𝒆𝒅 𝒎𝒖𝒔𝒉𝒚 𝒂𝒏𝒅 𝒍𝒐𝒔𝒕 𝒕𝒉𝒆𝒊𝒓 𝒄𝒓𝒖𝒏𝒄𝒉.”
(Rau xào trở nên nhũn và mất độ giòn.)
𝑭𝒂𝒍𝒍𝒊𝒏𝒈 𝒂𝒑𝒂𝒓𝒕 (𝒃𝒊̣ 𝒗𝒐̛̃ 𝒓𝒂): Thuật ngữ chung để mô tả khi rau bị vỡ thành các mảnh do bị xào quá tay hoặc nấu quá lâu.
Ví dụ: “𝑻𝒉𝒆 𝒗𝒆𝒈𝒆𝒕𝒂𝒃𝒍𝒆𝒔 𝒔𝒕𝒂𝒓𝒕𝒆𝒅 𝒇𝒂𝒍𝒍𝒊𝒏𝒈 𝒂𝒑𝒂𝒓𝒕 𝒅𝒖𝒓𝒊𝒏𝒈 𝒔𝒕𝒊𝒓-𝒇𝒓𝒚𝒊𝒏𝒈.”
(Rau bắt đầu bị vỡ ra trong lúc xào.)
𝑫𝒊𝒔𝒊𝒏𝒕𝒆𝒈𝒓𝒂𝒕𝒆𝒅 (𝒃𝒊̣ 𝒕𝒂𝒏 𝒓𝒂̃): Khi rau bị vỡ ra đến mức mất hoàn toàn hình dạng.
Ví dụ: “𝑻𝒉𝒆 𝒔𝒕𝒊𝒓-𝒇𝒓𝒊𝒆𝒅 𝒃𝒓𝒐𝒄𝒄𝒐𝒍𝒊 𝒅𝒊𝒔𝒊𝒏𝒕𝒆𝒈𝒓𝒂𝒕𝒆𝒅 𝒊𝒏𝒕𝒐 𝒔𝒎𝒂𝒍𝒍 𝒑𝒊𝒆𝒄𝒆𝒔.”
(Bông cải xanh xào bị tan rã thành các mảnh nhỏ.)
𝑻𝒐𝒐 𝒔𝒐𝒇𝒕 (𝒒𝒖𝒂́ 𝒎𝒆̂̀𝒎): Cách diễn đạt đơn giản hơn để mô tả rau không còn giữ được độ cứng.
Ví dụ: “𝑻𝒉𝒆 𝒗𝒆𝒈𝒆𝒕𝒂𝒃𝒍𝒆𝒔 𝒃𝒆𝒄𝒂𝒎𝒆 𝒕𝒐𝒐 𝒔𝒐𝒇𝒕 𝒂𝒇𝒕𝒆𝒓 𝒄𝒐𝒐𝒌𝒊𝒏𝒈.”
(Rau trở nên quá mềm sau khi nấu.)
Đấy là cấp dưới trình bày với cấp trên, còn cấp trên (là tui) chửi xuống như thế nào mới đúng ta?
Tiếng Việt trước nha :” Ê thằng (lonz) kia, mày nấu cái (lonz què) gì vậy? Nó nát như tương tàu luôn luôn nè, mày nghĩ là cái này có đem ra ngoài cho khách được không? Làm cái khác, mau.”
Ví dụ vậy đó, xong dịch ra tiếng Anh, dzui lắm.

Trả lời

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat Facebook
0986989626